TỔNG QUÁT MỘT THẾ KỶ GIỚI ĐÀN
I. Lược khảo thống kê
Như trên đã thuyết minh, để thành tựu một giới đàn, cần phải hội đủ 3 yếu tố: Đàn đầu, Giới sư và Giới tử. Từ đây sẽ hình thành 3 vị trí mà chứng tích là danh xưng pháp hiệu của các nhân vật đã có mặt để làm trọn chức năng của mình trong vị trí ấy. Đó là lịch sử đã được ghi chép lại của một giới đàn.
Thế kỷ 20, có thể nói là thế kỷ của đầy những sôi động và biến cố của lịch sử Việt Nam , trong ấy Phật giáo cũng là một trong những đối tượng nằm trong vòng xoáy lịch sử của dân tộc. Chúng ta có thể dễ dàng nghiên cứu điều này qua lịch sử giới đàn, đó là mạch sống, là sinh hoạt thực tiễn của Phật giáo Việt Nam, cùng thăng trầm theo những bước ngoặt của đất nước.
Khi vận hội đất nước thuận lợi phát triển, thì số lượng giới đàn được mở ra rầm rộ, chứng tỏ có nhiều người bước vào cửa thiền tu học, lúc ấy là nền móng đạo đức xã hội được phát triển. Nhưng khi đất nước gặp thời kỳ đen tối, thì việc tổ chức giới đàn cũng bị khó khăn, chứng tỏ nền đạo đức tâm linh cũng đang bị bóng mây vô minh che khuất ít nhiều. Tuy nhiên, ta thấy trải qua suốt 100 năm của thế kỷ 20, thì không năm nào mà giới đàn không được mở ra, đó là sự minh chứng cho sức sống tâm linh, đạo đức phong hóa nước nhà vẫn luôn có nhịp sống tương tục, dù khi ấy dân tộc đang bị lầm than bởi ngoại xâm, bởi phong kiến, thực dân, đế quốc...
Tổng số giới đàn trong một thế kỷ theo như tác giả ghi nhận được qua bản liệt kê dưới đây là:
- Tổng số 806
- Có đầy đủ 3 vị trí (yếu tố) 319
- Có tìm được 2 vị trí 293
- Chỉ biết được 1 vị trí 194
Số bình quân của mỗi năm: 7-8 giới đàn.
Năm có số giới đàn cao nhất (10 trở lên):
1. Năm 1938 19
2. Năm 1934 17
3. Năm 1935 17
4. Năm 1970 17
5. Năm 1940 16
6. Năm 1941 16
7. Năm 1966 16
6. Năm 1968 16
7. Năm 1972 16
8. Năm 1961 14
9. Năm 1933 13
10. Năm 1939 13
11. Năm 1965 13
12. Năm 1950 12
13. Năm 1954 12
14. Năm 1957 12
15. Năm 1962 12
16. Năm 2000 12
17. Năm 1937 11
18. Năm 1942 11
19. Năm 1943 11
20. Năm 1944 11
21. Năm 1951 11
22. Năm 1999 11
Ở những chặng đường Phật giáo hanh thông và người tu phát triển, ta thấy giới đàn được tổ chức rầm rộ, cụ thể các năm cao nhất nằm trong 3 giai đoạn thịnh vượng ấy. Qua phác đồ liệt kê, ta thấy rõ những cao trào giới đàn đều nằm trong các phân đoạn lịch sử sau :
a) giai đoạn 1933-1945 (phong trào chấn hưng)
b) giai đoạn 1951-1970 (phong trào đa giáo phái)
c) giai đoạn 1975-2000 (phong trào thống nhất)
Trên đây là sự nhận định của tác giả chỉ có tính chất cá nhân khi làm thống kê về giới đàn suốt chặng đường một thế kỷ.
Hy vong rằng, những tư liệu này sẽ là cơ sở giúp ích chư tôn đức muốn tìm lại những dấu ấn của thầy tổ mình, hoặc biên soạn những hành trạng chư vị tiền nhân và cũng để các nhà nghiên cứu, chư tăng ni sinh các trường Phật học tìm hiểu về mảng hoạt động của giới xuất gia trong lịch sử của đạo Phật Việt Nam.
II. Bảng liệt kê tổng số
BẢNG LIỆT KÊ TỔNG SỐ
THỜI GIAN |
VỊ TRÍ I |
VỊ TRÍ II |
VỊ TRÍ III |
TỔNG SỐ |
GHI CHÚ |
1900 |
|
3 |
1 |
4 |
|
1901 |
|
1 |
2 |
3 |
|
1902 |
2 |
1 |
|
3 |
|
1903 |
|
1 |
|
1 |
|
1904 |
1 |
1 |
1 |
3 |
|
1905 |
2 |
2 |
|
4 |
|
1906 |
2 |
1 |
|
3 |
|
1907 |
2 |
2 |
1 |
5 |
|
1908 |
|
3 |
|
3 |
|
1909 |
2 |
1 |
1 |
4 |
|
1910 |
1 |
1 |
1 |
3 |
|
1911 |
1 |
1 |
|
2 |
|
1912 |
1 |
|
|
1 |
|
1913 |
2 |
|
|
2 |
|
1914 |
2 |
3 |
|
5 |
|
1915 |
|
3 |
|
3 |
|
1916 |
2 |
3 |
|
5 |
|
1917 |
1 |
1 |
3 |
5 |
|
1918 |
2 |
2 |
|
4 |
|
1919 |
1 |
5 |
|
6 |
|
1920 |
1 |
|
3 |
4 |
|
1921 |
1 |
6 |
|
7 |
|
1922 |
2 |
5 |
1 |
8 |
|
1923 |
2 |
3 |
1 |
6 |
|
1924 |
5 |
2 |
2 |
9 |
|
1925 |
1 |
8 |
1 |
10 |
|
1926 |
2 |
2 |
1 |
5 |
|
1927 |
4 |
5 |
1 |
10 |
|
1928 |
1 |
5 |
2 |
8 |
|
1929 |
1 |
6 |
|
7 |
|
1930 |
2 |
4 |
2 |
8 |
|
1931 |
2 |
3 |
4 |
9 |
|
1932 |
1 |
6 |
|
7 |
|
1933 |
|
11 |
2 |
13 |
|
1934 |
7 |
5 |
5 |
17 |
|
1935 |
3 |
9 |
5 |
17 |
|
1936 |
2 |
4 |
2 |
8 |
|
1937 |
3 |
7 |
1 |
11 |
|
1938 |
7 |
7 |
5 |
19 |
|
1939 |
2 |
10 |
1 |
13 |
|
1940 |
5 |
7 |
4 |
16 |
|
1941 |
4 |
11 |
1 |
16 |
|
1942 |
2 |
5 |
4 |
11 |
|
1943 |
3 |
5 |
3 |
11 |
|
1944 |
8 |
2 |
1 |
11 |
|
1945 |
4 |
5 |
1 |
10 |
|
1946 |
1 |
5 |
1 |
7 |
|
1947 |
1 |
2 |
1 |
4 |
|
1948 |
|
4 |
3 |
7 |
|
1949 |
3 |
3 |
2 |
8 |
|
1950 |
3 |
7 |
2 |
12 |
|
1951 |
2 |
4 |
5 |
11 |
|
1952 |
4 |
2 |
4 |
10 |
|
1953 |
0 |
2 |
3 |
5 |
|
1954 |
6 |
3 |
3 |
12 |
|
1955 |
4 |
3 |
2 |
9 |
|
1956 |
1 |
2 |
4 |
7 |
|
1957 |
2 |
4 |
6 |
12 |
|
1958 |
1 |
6 |
1 |
8 |
|
1959 |
2 |
4 |
|
6 |
|
1960 |
|
4 |
3 |
7 |
|
1961 |
4 |
1 |
9 |
14 |
|
1962 |
8 |
|
4 |
12 |
|
1963 |
4 |
3 |
3 |
10 |
|
1964 |
3 |
1 |
6 |
10 |
|
1965 |
4 |
3 |
6 |
13 |
|
1966 |
6 |
4 |
6 |
16 |
|
1967 |
3 |
3 |
3 |
9 |
|
1968 |
3 |
7 |
6 |
16 |
|
1969 |
2 |
1 |
5 |
8 |
|
1970 |
5 |
4 |
8 |
17 |
|
1971 |
5 |
3 |
2 |
10 |
|
1972 |
2 |
5 |
9 |
16 |
|
1973 |
|
2 |
6 |
8 |
|
1974 |
2 |
5 |
3 |
10 |
|
1975 |
|
1 |
5 |
6 |
|
1976 |
1 |
1 |
2 |
4 |
|
1977 |
|
1 |
1 |
2 |
|
1978 |
1 |
|
6 |
7 |
|
1979 |
2 |
|
2 |
4 |
|
1980 |
1 |
2 |
5 |
8 |
|
1981 |
|
1 |
6 |
7 |
|
1982 |
1 |
|
8 |
9 |
|
1983 |
1 |
1 |
2 |
4 |
|
1984 |
|
|
6 |
6 |
|
1985 |
1 |
|
2 |
3 |
|
1986 |
3 |
|
2 |
5 |
|
1987 |
1 |
|
3 |
4 |
|
1988 |
|
1 |
5 |
6 |
|
1989 |
|
1 |
3 |
4 |
|
1990 |
|
1 |
5 |
6 |
|
1991 |
|
2 |
5 |
7 |
|
1992 |
|
1 |
4 |
5 |
|
1993 |
|
|
9 |
9 |
|
1994 |
|
|
10 |
10 |
|
1995 |
|
|
8 |
8 |
|
1996 |
|
|
10 |
10 |
|
1997 |
|
|
5 |
5 |
|
1998 |
|
1 |
9 |
10 |
|
1999 |
2 |
1 |
8 |
11 |
|
2000 |
|
3 |
9 |
12 |
|
|
194 |
293 |
319 |
806 |
|
Tin tức khác
- KÍNH MỜI QUÝ VỊ XEM TỪ QUANG TẬP 31 – THÁNG 1 NĂM 2020
- NHÂN VẬT PHẬT GIÁO VIỆT NAM
- KÍNH MỜI QUÝ VỊ XEM TỪ QUANG TẬP 30 – THÁNG 10 NĂM 2019 (PL. 2563)
- KÍNH MỜI QUÝ VỊ XEM TỪ QUANG TẬP 29 – THÁNG 7 NĂM 2019 (PL. 2563)
- KÍNH MỜI QUÝ VỊ XEM TỪ QUANG TẬP 28 – THÁNG 4 NĂM 2019 (PL. 2563)
- KÍNH MỜI QUÝ VỊ XEM TỪ QUANG TẬP 27 – THÁNG 1 NĂM 2019 (PL. 2562)
Bình luận bài viết